Cách sử dụng thì tương lai đơn
Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn đối với quyết định mang tính tức thời, để tiên đoán tình huống trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai đơn:
Thì tương lai đơn trong tiếng anh có cấu trúc như sau:S + will + Verb or S'll + verb
(S + will = S'll)
(S = Subject hay còn gọi là chủ ngữ của câu)
Thể khẳng định của thì tương lai đơn:
Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they có thể dùng được với Will /'ll
S (I, you, he, she, it, we, they, noun) + Will /'ll + verb. Ví dụ:I think I'll buy a new computer.
I will open the door. Someone is ringing the bell.
Thể nghi vấn của thì tương lai đơn:
Will + S (I, you, he, she, it, we, they, noun) + Verb ?
Ví dụ:Will you buy a computer?
Will you go to the party?
Thể phủ định của thì tương lai đơn:
S (I, you, he, she, it, we, they, noun) will not / won't + Verb.
(will not = won't)
Examples:
I will not stay at home if I finish the homework.
I won't visit Big Ben if I go to London.
Cách sử dụng thì tương lai đơn.
Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn đối với quyết định mang tính tức thời.(instant decisions).
Ví dụ: "I've left the door open; I'll close it."
Chúng ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để tiên đoán tình huống trong tương lai:
Ví dụ : "She'll pass the exam. She's hardworking"
Thì tương lai đơn dùng để miêu tả hành động mang tính tự nguyện; Tình huống thường gặp là người nói muốn làm việc gì đó giúp người nghe một cách tự nguyện
- I will send you the information when I get it.
- I will translate the email, so Mr. Smith can read it.
- Will you help me move this heavy table?
- Will you make dinner?
- I will not do your homework for you.
- I won't do all the housework myself!
- A: I'm really hungry.
B: I'll make some sandwiches. - A: I'm so tired. I'm about to fall asleep.
B: I'll get you some coffee. - A: The phone is ringing.
B: I'll get it.
Hoặc sử dụng "will" để đáp lại lời yêu cầu giúp đỡ hoặc khiếu nại của người khác. Ngoài ra chúng ta cũng dùng "will" khi chúng ta muốn yêu cầu ai đó giúp đỡ mình hoặc tự nguyện làm việc gì đó cho mình.
Tương tự chúng ta có thể dùng "will not" or "won't" khi chúng ta từ chối làm theo yêu cầu của người khác.
.
Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn với cấu trúc sau: "I (don't) think...", "I expect...", "I'm sure...", "I wonder...", "probably".
Example: "It will probably rain tonight" , "I wonder what will happen?
Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn với câu điều kiện loại 1. :
Ví dụ :"If I have enough time, I'll watch the film."
Thì tương lai đơn "Will" được dùng để diễn tả một lời hứa:
- I will call you when I arrive.
- If I am elected President of the United States, I will make sure everyone has access to inexpensive health insurance.
- I promise I will not tell him about the surprise party.
- Don't worry, I'll be careful.
- I won't tell anyone your secret.
Những điểm Cần ghi nhớ khi sử dụng thì tương lai đơn
1. Chúng ta không sử dụng thì tương lai đơn để nói về ai đó đã lên kế hoạch (Quyết định làm) hoặc đã dự định làm trong tương lai. Thay vào đó chúng ta nên sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai gần "going to + verb" (Future plan) :
Ann is traveling to New York next week. (NOT, "Ann will travel ")
Are you going to watch television? (NOT "will you watch").
2. Chúng ta có thể sử dụng từ shall thay cho will khi chủ ngữ là I và we:
I shall play football.(Or, I will play ...)
We shall play football. (Or, we will play ...)
3. 'll là dạng rút ngắn của will. chúng ta có thể sử dụng cả hai cách:
I will go to school, or I 'll go to school.
4. Won't là dạng rút ngắn của will not. chúng ta có thể sử dụng cả hai cách
I will not go to the party, or I won't go to the party.